TT
|
Đề tài, dự án
|
Thời gian
|
Nội dung tóm tắt
|
I
|
Đề tài, dự án cấp Bộ
|
|
|
1
|
Bảo tồn và đánh giá nguồn gen ngô địa phương phục vụ chọn tạo giống ngô năng suất cao, chất lượng tốt, chống chịu điều kiện bất thuận và sâu bệnh cho điều kiện miền Bắc Việt Nam
|
2008-2012
|
- Thu thập nguồn gen giống ngô địa phương ở vùng núi phía Bắc, Bắc Trung bộ và Tây Nguyên Việt Nam và nhập nội nhằm bảo tồn và khai thác nguồn gen quý phục vụ phát triển giống ngô có năng suất cao và chất lượng thích ứng với những vùng có điều kiện khó khăn.
|
2
|
Nghiên cứu chọn tạo giống lúa lai hai dòng có năng suất cao, chất lượng tốt, gạo thơm, TGST ngắn cho vùng trồng lúa miền Bắc Việt Nam
|
2011-2012
|
- Nghiên cứu xác định ngưỡng nhiệt độ chuyển đổi tính dục của các dòng mẹ thơm đã xác định;
- Đánh giá con lai F1 các tổ hợp lai giữa 2 dòng mẹ thơm (T7S, T23S), 1 dòng mẹ không thơm (T1S-96) với 7 dòng bố thơm, 7 dòng bố không thơm về khả năng kết hợp chung, khả năng kết hơp riêng kết hợp với chọn lọc theo chỉ số
- Khảo nghiệm tác giả, khảo nghiệm VCU;
- Thử nghiệm quy trình chọn lọc chu kỳ “4 vụ 5 bước ” để duy trì hạt bố mẹ SNC thơm.
|
II
|
Dự án SXTN cấp Bộ
|
|
|
1
|
Hoàn thiện quy trình chọn thuần bố mẹ và sản xuất hạt lai F1 tổ hợp lai hai dòng mới TH3-5
|
2009-2010
|
- Xây dựng mô hinh sản xuất hạt giống lúa lai F1 với diện tích 20 ha
- Xây dựng 02 mô hình trình diễn giống lúa lai thương phẩm TH73-5 trong điều kiện vụ xuân và vụ mùa năm 2012;
- Đào tạo kỹ thuật sản xuất hạt giống lúa lai F1;
- Tổ chức hội thảo đầu bờ mô hình sản xuất hạt lai F1 tại Vĩnh Phúc.
|
2
|
Hoàn thiện quy trình chọn thuần bố mẹ và sản xuất hạt lai F1 tổ hợp lai hai dòng mới TH7-2
|
2011-2012
|
- Xây dựng mô hình sản xuất hạt giống lúa lai F1 với diện tích 10,0 ha.
- Xây dựng 02 mô hình trình diễn giống lúa lai thương phẩm TH7-2 trong điều kiện vụ xuân 2012.
- Đào tạo kỹ thuật sản xuất hạt giống lúa lai F1.
- Tổ chức hội thảo đầu bờ.
|
3
|
Hoàn thiện quy trình chọn thuần bố mẹ và sản xuất hạt lai F1 tổ hợp lai ba dòng mới CT16
|
2011-2012
|
- Đánh giá các cặp G1
- Nhân II-32A/B nguyên chủng 2 ha
- Nhân R16 NC- 1 ha
- Triển khai sản xuất hạt lai F1 với diện tích 15ha
|
III
|
Đề tài cấp tỉnh
|
|
|
1
|
Nghiên cứu, tuyển chọn và phát triển sản xuất giống lúa lai hai dòng tại tỉnh Đak Lak
|
2010-2012
|
|
2
|
Nghiên cứu phát triển sản xuất giống lúa lai hai dòng mới TH3-5 tại Hưng Yên
|
2011-2012
|
-Hoàn thiện quy trình thâm canh lúa lai thương phẩm tổ hợp lai hai dòng TH3-5;
- Hoàn thiện quy trình sản xuất hạt lai F1 tổ hợp TH3-5;
- Xây dựng mô hình trình diện và quảng bá sản phẩm;
- Tập huấn nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ.
|
IV
|
Đề tài cấp Trường
|
|
|
1
|
Đề tài cấp Trường năm 2008
|
2008
|
|
2
|
Đề tài cấp Trường năm 2009
|
2009
|
|
3
|
Đề tài cấp Trường năm 2010
|
2010
|
|
4
|
Đề tài cấp Trường năm 2012
|
2012
|
|
5
|
Bảo tồn và sử dụng nguồn gen lúa, ngô (Dự án Việt-Bỉ)
|
2010-2012
|
|
V
|
Dự án giống cây trồng
|
|
|
1
|
Sản xuất hạt giống bố mẹ lúa lai hai dòng trong nước giai đoạn 2006 - 2010
|
2006-2010
|
- Tổ chức lai cặp các tổ hợp lai
- Hoàn thiện quy trình công nghệ nhân dòng SNC dòng mẹ:T1S-96, P5S, dòng bố R1, R2, R4, R5, R20.
- Hoàn thiện, xây dựng quy trình công nghệ nhân dòng cấp NC dòng mẹ T1S-96, P5S, dòng bố R1, R2, R4, R5, R20.
|
2
|
Tăng cường năng lực chọn tạo, sản xuất giống lúa thuần khu vực miền Bắc và miền Trung Việt Nam
|
2011-2012
|
- Sản xuất hạt giống gốc và duy trì hạt giống gốc: sản xuất hạt giống SNC, hạt giống NC;
- Hoàn thiện quy trình kỹ thuật gieo cấy các giống lúa thuần, đào tạo về phương pháp nhân giống kết hợp với sản xuất;
- Đầu tư xây dựng mới nhà nghiên cứu thí nghiệm;
- Mua sắm trang thiết bị và hóa chất cho các phòng nghiên cứu chọn tạo giống, phòng nghiên cứu.
|