TT
|
Đề tài, dự án
|
Thời gian
|
Nội dung tóm tắt
|
I
|
Đề tài cấp nhà nước
|
|
|
1
|
Khai thác và phát triển nguồn gen ngô địa phương Khẩu lương, Slidim, Khẩu li và Xá li lượt
|
2011-2015
|
Khai thác và phát triển nguồn gen 04 giống ngô địa phương Slidim, Khẩu lương, Xá li lượt và Khẩu li phục vụ cho các tỉnh miền núi phía Bắc:
- Điểu tra, bổ sung thông tin về đặc điểm của 4 mẫu giống ngô địa phương;
- Chọn lọc phục tráng 4 mẫu giống ngô;
- Hoàn thiện quy trình sản xuất hạt giống SNC và NC;
- Xây dựng mô hình trình diễn 4 giống ngô trên sau chọn lọc phục tráng tại hai vùng sinh thái đồng bằng và miền núi.
|
2
|
Nghiên cứu chọn tạo giống lúa lai hai dòng có năng suất cao, chất lượng tốt và có mùi thơm
|
2012-2016
|
- Thu thập, phân loại và đánh giá vật liệu phục vụ cho lai tạo, chọn lọc giống lúa lai hai dòng;
- Lai tạo, chọn lọc các dòng bố mẹ có khả năng kết hợp cao, có mùi thơm;
- Lai, đánh giá tổ hợp lai để chọn tổ hợp lai lúa lai hai dòng có triển vọng;
- Xây dựng quy trình nhân dòng mẹ và sản xuất hạt lai F1 cho giống lúa lai hai dòng có triển vọng;
- Xây dựng quy trình thâm canh và xây dựng mô hình trình diễn lúa lai thương phẩm;
- Đào tạo và tập huấn kỹ thuật;
- Khảo nghiệm VCU và DUS.
- Khảo nghiệm tác giả, khảo nghiệm VCU;
- Thử nghiệm quy trình chọn lọc chu kỳ “4 vụ 5 bước ” để duy trì hạt bố mẹ SNC thơm.
|
3
|
Nghiên cứu chọn tạo giống lúa lai ba dòng năng suất cao, thơm, chất lượng tốt, đáp ứng yêu cầu xuất khẩu tại ĐBSCL
|
2013-2015
|
|
II
|
Đề tài, nhiệm vụ cấp Bộ
|
|
|
1
|
Nghiên cứu trình diễn và khai thác ngồn gen phục vụ chọn tạo một số giống cây trồng mới (lúa, ngô, rau) ở Việt Nam
|
2012-2014
|
- Thu thập vât liệu phục vụ cho công tác chọn tạo giống;
- Tuyển chọn các giống cây trông mới của Trung Quốc có năng suất, chất lượng cao, thích ứng với điều kiện khí hậu và đất đai của các tỉnh miển Bắc Việt Nam;
- Lai hữu tính để chuyển gen có năng suất cao, chất lượng tốt, chống chịu sâu bệnh và điều kiện bất thuận, tiến hành chọn lọc giống cây trồng mới;
- Tập huấn, đào tạo ngắn hạn cán bộ nghiên cứu chọn tạo giống cây trồng.
|
2
|
Nghiên cứu chọn tạo giống lúa lai 2, 3 dòng cho các tỉnh phía Bắc và ĐBSCL
|
2012-2015
|
- Lai tạo các dòng CMS mới;
- Chọn lọc làm thuần các dòng TGMS;
- Chọn lọc làm thuần các dòng R;
- Nghiên cứu cơ sở sinh lý của ưu thế lai khả năng kết hợp và sự đa dạng di truyền của các dòng bố mẹ;
- Nghiên cứu xác định ngưỡng chuyển đổi tính dục của các dòng TGMS;
- Nghiên cứu xây dựng quy trình sản xuất hạt giống bố mẹ và sản xuất hạt lai F1 cho các vùng sinh thái;
- Hoàn thiện mô hình canh tác lúa lai thương phẩm phù hợp cho các vùng sinh thái.
|
3
|
Sản xuất hạt giống bố mẹ lúa lai 2, 3 dòng
|
2013-2015
|
- Nhân giống bố mẹ SNC tổ hợp TH3-3;
- Nhân giống mẹ nguyên chủng tổ hợp TH3-3;
- Sản xuất hạt giống TH3-3.
|
III
|
Dự án SXTN cấp Bộ
|
|
|
1
|
Hoàn thiện quy trình nhân dòng bố mẹ siêu nguyên chùng, nguyên chủng, quy trình sản xuất hạt lai F1 và quy trình thâm canh giống lúa lai thương phẩm TH8-3
|
2012-2013
|
- Hoàn thiện quy trình thâm canh lúa lai thương phẩm trong vụ xuân và vụ mùa tại miền Bắc:
+ Thí nghiệm về mật độ và phân bón;
+ Thí nghiệm về phương thức làm mạ;
- Xây dựng mô hình sản xuất hạt lai F1;
- Xây dựng mô hình thâm canh lúa lai thương phẩm;
|
2
|
Hoàn thiện quy trình công nghệ sản xuất hạt giống lúa lai hai dòng Việt lai 50
|
2012-2013
|
- Hoàn thiện quy trình công nghệ nhân dòng bố, mẹ cấp hạt SNC, NC tại Hà Nội (vụ xuân hàng năm) và vụ mùa tại Bắc Hà, Lào Cai.
- Hoàn thiện quy trình công nghệ sản xuất F1 tại 3 tỉnh: Hà Nam, Bắc Giang, Thái Nguyên.
- Tổ chức 04 mô hình sản xuất hạt lai F1 tại 4 tỉnh: Bắc Giang, Thái Nguyên, Hà Nam, Thanh Hóa.
- Tổ chức xây dựng 03 mô hình tại 3 tỉnh: tỉnh Thái Nguyên, Hà Nam, Thanh Hóa. Mỗi tỉnh 02 ha gieo cấy con lai F1 thương phẩm.
|
|
Nghiên cứu, phát triển các giống lúa nếp cẩm đặc sản, năng suất, chất lượng tốt gieo cấy được hai vụ trong năm tại các tỉnh miền Bắc Việt Nam
|
2013-2014
|
Chọn tạo được một số giống lúa nếp cẩm mới phục vụ phát triển giống lúa nếp cẩm đặc sản ở các tỉnh miền Bắc Việt Nam:
- Chọn lọc và duy trì dòng thuần nếp cẩm mới;
- Hoàn thiện quy trình thâm canh giống nếp cẩm mới cho các vùng sinh thái khác nhau;
- Xây dựng mô hình trình diễn giống nếp cẩm triển vọng;
- Gửi khảo nghiệm VCU và DUS.
|
IV
|
Đề tài cấp tỉnh
|
|
|
1
|
Phát triển sản xuất giống lúa lai hai dòng năng suất cao, chất lượng tốt TH7-2 cho tỉnh Hải Dương nhằm bổ sung giống lúa mới vào cơ cấu giống lúa của tỉnh
|
2011-2013
|
- Xây dựng mô hình sản xuất hạt giống lúa lai F1 TH7-2
- Chuyển giao kỹ thuật sản xuất hạt giống lúa lai F1 TH7-2 và kỹ thuật thâm canh thương phẩm giống lúa lai hai dòng TH7-2 cho Công ty TNHH MTV giống cây trồng Hải Dương.
- Hoàn thiện qui trình sản xuất hạt giống lúa lai F1 TH7-2 phù hợp với điều kiện canh tác tại Hải Dương.
- Nghiên cứu hoàn thiện qui trình thâm canh thương phẩm giống lúa lai hai dòng TH7-2 phù hợp với điều kiện canh tác tại Hải Dương.
- Xây dựng mô hình trình diễn lúa lai thương phẩm TH7-2
-Tuyên truyền kết quả xây dựng mô hình trên phương tiện thông tin đại chúng
|
2
|
Nghiên cứu tuyển chọn và phát triển sản xuất giống lúa lai hai dòng tại tỉnh Gia Lai.
|
2011-2013
|
-Tuyển chọn tổ hợp lúa lai hai dòng có triển vọng;
-Thiết lập quy trình thâm canh lúa lai thương phẩm tổ hợp lai có triển vọng.
-Thiết lập quy trình sản xuất hạt lai F1 tổ hợp lai có triển vọng
-Xây dựng mô hình trình diễn và quảng bá sản phẩm.
-Đào tạo, tâp huấn nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ.
|
3
|
Sản xuất hạt giống lúa lai F1 tại Nam Định và Quảng Nam.
|
2011-2013
|
-Sản xuất hạt giống lúa lai F1
|
4
|
Phát triển sản xuất hạt giống lúa thuần chất lượng cao tại Quảng Ngãi
|
2011-2013
|
-Sản xuất hạt giống lúa thuần chất lượng cao Hương Cốm tại các địa phương thuộc tỉnh Quảng Ngãi
|